DisplayCal hỗ trợ nhiều thiết bị khác nhau
Phần mềm được chia thành 5 tab chính tương ứng với 5 bước của quy trình cân chỉnh màu
+ Display: Lựa chọn màn hình bạn muốn cân chỉnh (màn hình của laptop hoặc các màn hình gắn ngoài). Để kiểm tra màu cho thiết bị khác như iPhone, iPad … ta chọn Web @ localhost
+ Instrument: hiển thị thiết bị cân chỉnh mà bạn đang có, nếu máy chưa nhận có thể bấm vào dấu 2 mũi tên bên trái
+ Mode: thường sẽ chọn LCD (trừ màn hình lồi CRT hoặc Plasma thì sẽ chọn Refresh)
+ White level drift compensation: dùng cho màn hình OLED (điện thoại, TV Samsung, iPhone XR, XS trở lên …) hoặc màn hình Plasma
+ Black level drift compensation: dùng khi cân chỉnh với quang phổ kế (Spectrometer)
+ Correction: cân chỉnh bằng máy đo màu (Colorimeter) thường có sai số nhất định nên cần có file sửa lỗi từ hãng hoặc từ thiết bị chính xác hơn (chính là quang phổ kế (Spectrometer)). DisplayCal tích hợp các file sửa lỗi cho các dòng màn hình sau
Với đồ Apple ta có thể chọn
+ LCD PFS Phosphor WLED IPS, 99% P3 (MacBook Pro Retina 2016)
+ LCD White LED family:
+ RGB OLED family: iPhone X, XR, XS (Max)
Bạn cũng có thể chọn hình quả cầu để chọn file sửa lỗi có sẵn do những người dùng khác tải lên.
+ Interactive display adjustment: bật bước chỉnh màn hình bằng tay (chỉnh cứng) trước khi cân chỉnh bằng phần mềm
+ Update calibration: cập nhật lại dữ liệu căn chỉnh, bỏ qua bước profiling (khi chọn 1 profile có sẵn)
+ Whitepoint: nhiệt độ màu mong muốn sau cân chỉnh ()
+ White level: độ sáng mong muốn sau cân chỉnh (nên bật kèm Interactive display adjustment)
+ Tone curve: phổ biến nhất là
+ Calibration speed: tốc độ cân chỉnh. Tốc độ càng chậm thì máy sẽ thành nhiều lần (tối đa là 4), số màu trong mỗi lần cũng nhiều hơn và yêu cầu sai số nhỏ hơn
+ Profile quality: để mặc định là High vì các mức thấp hơn cũng không chênh nhau bao nhiêu thời gian
+ Testchart: bộ màu dùng để tạo profile màu, thường để mặc định (Auto-optimized)
+ Amount of patches: số màu trong test chart. Để càng nhiều thì profile màu càng chi tiết, tuy nhiên sẽ tốn nhiều thời gian hơn. Nếu chỉ cân cơ bản thì để ở mức thấp nhất (34)
+ Profile name: định dạng tên của profile màu sẽ tạo ra
+ Testchart or reference: bảng màu dùng để đối chiếu trong quá trình kiểm tra
+ Simulation Profile: profile chuẩn dùng để đối chiếu, thường chọn sRGB
+ Tone Curve
Bước 1: Chọn màn hình cần chỉnh và correction (nếu có)
Bước 1: Sau khi đã chỉnh xong thông số mong muốn ở tab Calibration và Profiling, ta chọn Calibrate & profile
Bước 2: Nếu bật Interactive display adjustment, bạn chỉnh màn hình bằng tay (độ sáng, tương phản, độ bão hoà màu) sao cho đạt thông số chuẩn trên màn hình. Lúc nào xong ta chọn Continue Calibration
Bước 3: Quá trình cân màu bắt đầu. Trong lúc đó bạn không nên thay đổi độ sáng màn hình, độ sáng xung quanh hay làm bất cứ việc gì khác
Bước 4: Cân chỉnh hoàn tất. Chương trình báo cáo kết quả. Phần Gamut coverage cho ta thấy được màn hình của mình thể hiện được bao nhiêu phần trăm so với không gian màu chuẩn
Bước 5: Ấn Install Profile để cài và áp dụng profile vừa tạo ra
Bước 6 (thêm): Kiểm tra xem màn sau khi cân thế nào bằng cách vào Verification
+ Testchart or reference: bảng màu dùng để đối chiếu trong quá trình kiểm tra
+ Simulation Profile: profile chuẩn dùng để đối chiếu, thường chọn sRGB
+ Tone Curve: vì màn đã cân nên chọn Apply black output offset (100%)
Bước 1: Kết nối cả máy tính và điện thoại vào cũng 1 mạng wifi. Tải và mở trình duyệt Firefox trên điện thoại
Bước 2: Chọn Web @ Localhost ở phần Display & Instrurment, các phần khác chọn theo công nghệ màn hình
Bước 3: Ở tab Calibration, để tất cả về As measured và bỏ chọn tất cả ô đang tick
Bước 4: Ấn nút Profile only, sau đó nhập địa chỉ hiện ra tương ứng vào Firefox trên điện thoại. Phần mềm sẽ chạy và cho kết quả về độ phủ màu (thỉnh thoảng sẽ phải Refesh trình duyệt trên điện thoại nếu máy tính báo Waiting for ...)
Bước 5: Chuyển qua tab Verification
+ Testchart or reference: bảng màu dùng để đối chiếu trong quá trình kiểm tra
+ Simulation Profile: profile chuẩn dùng để đối chiếu, thường chọn sRGB
+ Tone Curve: để Unmodified
Bước 6: Ấn Measurement Report để ra kết quả