Đánh giá MacBook Pro 13" 2016.
MacBook Pro 13" 2016 mang lại cho chúng ta một chiếc máy với thiết kế đồng đều, hiện đại hơn, gọn nhẹ hơn mà màn hình lại đẹp xuất sắc hơn rất nhiều.
Thiết kế:
Bạn có thể ghét, bạn có thể thích Apple nhưng có lẽ tất cả chúng ta đều phải thừa nhận MBP 13 là một thiết bị rất đẹp, thật sự đẹp. Nó thật sự đơn giản, đơn giản đến mức tiêu cực
khi cắt bỏ đi gần hết những cổng kết nối, chỉ sử dụng những đường nét thẳng và cong tròn đều, nhưng chính sự tiêu cực đó lại tạo nên sự hấp dẫn của Jonathan Ive và các đồng sự.
Để bù lại cho sợ đơn giản của thiết kế thì chúng ta mất gần như hoàn toàn những cổng kết nối trên chiếc máy tính này, chỉ còn 2 cổng USB Type C cạnh trái, cạnh phải là cổng Jack âm thanh 3,5mm cắm tai nghe.
Bỏ khe cắm SD thì Apple cũng đồng thời bỏ luôn sạc MacSafe, một trong những tính năng được yêu thích nhất trên Mac. Từ nay chiếc laptop của bạn không còn miễn nhiễm với việc đá dây nữa, nên chúng ta phải dùng cẩn thận hơn. Thay vào đó chúng ta có 2 cổng Type C hỗ trợ sạc, kết nối - truyền tải dữ liệu tốc độ nhanh, hiện có rất rất nhiều phụ kiện hỗ trợ nên bạn có thể yên tâm.
Màn hình:
MacBook Pro 13" 2016 là chiếc máy có màn hình rất đẹp. Từ trước đến này thì khi Apple làm gì, họ thay toàn bộ những thiết bị vây quanh hệ cộng sinh để mang lại một trải nghiệm đồng nhất. Kỳ này cũng vậy, với sự xuất hiện của MacBook mới thì tất cả các sản phẩm của hãng như iPad Pro 9.7, iPhone 7, iMac 5K và MacBook đều hỗ trợ profile màu DCI-P3 có khả năng tái tạo màu rộng hơn so với sRGB truyền thống.
Có một ưu điểm mà ít người nhắc đến về màn hình MB13: nó ít bóng hơn, hiển thị ngoài nắng tốt hơn. Điều này được đánh giá rất cao, cho dù nhiều người vẫn mong đợi một tùy chọn anti-glare như những máy MacBook trước kia.
Bàn phím và trackpad:
MacBook Pro 13" 2016 có bàn phím theo cơ chế cánh bướm thế hệ 2, cơ chế cho phép tạo ra bàn phím mỏng hơn, nhẹ hơn nhưng cảm giác gõ tốt hơn so với bàn phím MacBook 12”.. Lúc đầu chắc chắn sẽ có nhiều người ghét nó vì cảm giác phím quá nông và khô. Sẽ mất vài tiếng để bạn làm quen với bàn phím này, nhưng sau khi làm quen xong bạn sẽ thấy nó rất chính xác, gõ rất nhẹ và tạo cảm hứng, một phần vì kích cỡ từng phím rất lớn.
Về phần trackpad, bộ phận này lớn hơn rất nhiều so với thế hệ cũ, có chiều ngang tương đương chiều dài của iPhone 6. Trackpad máy Mac vẫn rất tốt từ trước đến nay nên các bạn không cần lo ngại.
Kết luận:
Tưu chung lại, nếu không quan tâm để khe cắm thẻ nhớ và USB thì người dùng MacBook Air nên nâng cấp lên MB13 mới. Người dùng MacBook Pro 13 Retina nếu không ngại CPU yếu hơn thì đây cũng là một lựa chọn rất tốt, hoặc có thể lên MacBook Pro 13 with TouchBar với 4 cổng USB C thoải mái hơn khá nhiều so với bản không TouchBar hiện tại.
Thông số kỹ thuật chung | |
Ngày Bắt Đầu Bán | October 27, 2016* |
Ngày Ngừng Bán | June 5, 2017 |
Bộ vi xử lý | |
Số lượng vi xử lý | 1 (4 Cores) |
Tốc Độ Vi Xử Lý | 2.7 GHz |
Turbo Boost | 3.6GHz |
Khả Năng Nâng Cấp Vi Xử Lý | Soldered |
Cache Level 1 | 32k/32k x4 |
Cấu trúc | 64-Bit |
Mã Vi Xử Lý | Core i7 (I7-6820HQ) |
Có Thể Lựa Chọn | 2.9 GHz* |
FPU | Integrated |
Cache Bus Speed | 2.7 GHz (Built-in) |
Cache Level 2 / Level 3 | 256k x4, 8 MB* |
Bộ nhớ Ram | |
Loại Ram | LPDDR3 SDRAM* |
Ram Mặc Định | 8 GB |
Ram Bus | 2133 MHz |
Ram Tối Đa | 16 GB |
Số Lượng Khe Ram | None |
Card màn hình | |
Card Hình | Radeon Pro 455 |
Dung Lượng VRam | 2 GB* |
Loại Bộ Nhớ Card Hình | GDDR5 |
Tối Đa VRam | 4 GB** |
Màn hình | |
Màn hình | 15.4″ Widescreen |
Hỗ Trợ Màn Hình Phụ | Dual/Mirroring* |
Độ Phân Giải | 2880×1800 |
Độ Phân Giải Màn Hình Phụ | 4096×2304 (x4*) |
Ổ cứng | |
Ổ cứng | 512 GB SSD* |
Storage Dimensions | Proprietary |
Tốc Độ Ổ Cứng | N/A |
Giao Thức Ổ Cứng | Onboard (PCIe 3.0) |
Giao tiếp và bàn phím | |
Standard Optical | None* |
Standard Modem | None |
Standard AirPort | 802.11ac |
Cổng USB | 4* (3.1) |
Bàn Phím | Full-size |
Standard Disk | None |
Standard Ethernet | None* |
Standard Bluetooth | 4.2 |
Trackpad | Trackpad (Force Touch) |
Tên gọi theo nhóm | |
Case Type | Notebook |
Mã Máy | MLH42LL/A* |
Apple Model No | A1707 (EMC 3072) |
Form Factor | 15″ MacBook Pro (Early 2016, Touch Bar) |
Model ID | MacBookPro13.3 |
Pin và thời lượng pin | |
Loại Pin | 76.0 W h Li-Poly |
Thời Lượng Pin | 10 Hours |
Khả năng hỗ trợ phần mềm | |
Hỗ Trợ Windows Tối Thiểu | 10 (64-Bit)* |
Hỗ Trợ MacOS 9 | None |
Hệ Điều Hành Nâng Cấp | Current |
Hỗ Trợ Windows Tối Đa | 10 (64-Bit)* |
Hỗ Trợ Windows Ảo | Boot/Virtualization |
Kích thước | |
Kích Thước | 0.61 x 13.75 x 9.48 |
Trọng Lượng | 4.02 lbs (1.83 kg) |
Hiệu năng thực tế | |
Geekbench 2 (64) | 14104 |
Geekbench 3 (64) | 3804 (4083 – GB 4) |
Geekbench 3 (64) | 14283 (12865 – GB 4) |